Bạn thắc mắc không biết họ của mình dịch sang tiếng Trung được phát âm và viết như thế nào? Và bạn cũng tò mò đâu là họ phổ biến trong tiếng Trung,..Vậy để giải đáp những thắc mắc này hãy cùng frownlandinc.com tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé!

I. Vài nét về họ của người Trung Quốc

Trước khi đi tìm hiểu về các họ trong tiếng Trung chúng ta hãy tìm hiểu đôi nét về họ của người Trung Quốc.
Theo như thống kê trong suốt lịch sử Trung Hoa có xấp xỉ hơn 12.000 họ gồm cả họ người Hoa và những dân tộc không phải sắc tộc Hán tuy nhiên hiện nay chỉ có đến 3100 họ sử dụng.

Họ người Hoa là những họ đông dân nhất thế giới!
Trong đó có 85% người Hoa mang 100 họ phổ biến nhất tương đương với 5% số họ tồn tại. Có 3 họ phổ biến nhất Trung Quốc Đại lục là Lý, Vương Trương với tổng dân số lên đến 300 triệu người và họ trở thành những họ phổ biến nhất thế giới.
Đa phần họ người Hoa là họ đơn và có khoảng 20 họ kép tồn tại gồm một số họ như Tư Mã, Gia Cát, Âu Dương,..

II. Một số họ phổ biến tại Việt Nam trong tiếng Trung

Một số họ tiếng Việt phổ biến trong tiếng Trung!

Như chúng ta đã biết Việt Nam có 14 họ phổ biến nhất với phần trăm dân số cao. Vậy nếu bạn từng thắc mắc họ của  mình dịch sang tiếng Trung như thế nào. Hãy cùng tìm hiểu qua đoạn dưới đây nhé!

Họ tiếng Việt Chữ Hán Phiên Âm
Nguyễn Yuán
Trần Chén
Phạm Fàn
Hoàng\ Huỳnh Huáng
Phan Pān
Vũ/ Võ
Đặng Dèng
Bùi Péi
Đỗ
Hồ
Ngô
Dương Yáng

Một số họ khác trong tiếng Việt trong tiếng Trung

Tiếng Việt Tiếng Trung
Cao 高  Gāo
Đàm 谭  Tán
Đặng Dèng
Đoàn 段  Duàn
Lăng Líng
Lương Liáng
Lưu Liú
Ngô 吴 
武 
Tống Sòng
苏 
Quách Guō
Trương Zhāng
Phan Pān
Trịnh 郑  Zhèng
Vương 王  Wáng
Triệu 赵  Zhào
Tạ 谢  Xiè
Nghiêm Yán

III. Những họ phổ biến trong tiếng Trung

Có 10 họ phổ biến đông dân số nhất ở Trung Quốc!

Theo như thống kê vào năm 2007 thì tại Trung Quốc Đại Lục có 10 họ phổ biến là  Vương (王), Lý (李), Trương (張), Lưu (劉), Trần (陳), Dương (楊), Hoàng (黄), Triệu (趙), Ngô (吳), và Châu (周). Và dưới đây là tổng hợp các họ phổ biến ở Trung Quốc có kèm phiên âm để bạn dễ dàng đọc nó nhé!

Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm
Triệu zhào
Tiền qián
Tôn sūn
Chu (Châu) zhōu
Ngô
Trịnh zhèng
Vương wáng
Phùng féng
Trần chén
Chử chǔ
wěi
Vệ wèi
Tưởng jiǎng
Thẩm chén
Hàn hán
Dương yáng
Chu zhū
Tần qín
Vưu yóu
Hứa
Hàn
Lã (Lữ)
Thi shī
Trương zhāng
Khổng kǒng
Tào cáo
Nghiêm yán
Hoa 华 / 花 huá/ huā
Kim jīn
Ngụy wèi
Đào táo
Khương jiāng
Thích
Tạ xiè
Trâu zōu
Bách bǎi
Thủy shuǐ
Đậu dòu
Chương zhāng
Vân yún
Phan pān
Cát
Hề
Phạm fàn
Bành péng
Lỗ
Vi wéi
Xương chāng
Miêu miáo
Phượng fèng
Hoa huā
Phương fāng
Du
Nhiệm, Nhậm rèn
Viên yuán
Liễu liǔ
Phong fēng
Bao bāo
Sử shǐ
Đường táng
Phí fèi
Liêm lián
Lôi léi
Hạ
Thang tāng
Đằng téng
Ân yīn
La luō
Tất
Hác hǎo
An ān
Thường cháng
Vu
Thời shí
Tề
Khang kāng
Ngũ
Dương
Nguyên yuán
Bình píng
Hoàng, Huỳnh huáng
Hòa
Tiêu xiāo
Doãn yǐn
Diêu yáo
Kỳ
Mao máo
Mễ
Minh míng
Thành chéng
Đàm 谭 / 覃 tán/ tán
Tống sòng
Mao 茅 / 毛 máo/ máo
Hùng xióng
Đổng dǒng
Lương liáng
Đỗ
Nguyễn ruǎn
Tịch
Quý
Ma
Cường qiáng
Giang jiāng
Đồng tóng
Quách guō
Chung zhōng
Từ
Lạc luò
Cao gāo
Âu Dương 欧阳 ōuyáng
Hoàng Phủ 皇甫 huángfǔ
Công Tôn 公孙 gōngsūn
Tư Đồ 司徒 sītú

(Nguồn: hoctiengtrung.tv)

IV. Lời kết

Trên đây là toàn bộ những thông tin về các họ trong tiếng Trung mà chúng tôi đã tổng hợp được và gửi đến các bạn. Nếu các bạn có bất cứ thắc mắc nào hãy để lại bình luận cho chúng tôi biết nhé! Bạn có thấy họ trong tiếng Trung của mình thú vị không nào?